43 Thuật Ngữ Trong Shark Tank Việt Nam

Shark Tank Việt Nam là chương trình gọi vốn dành cho các startup, cũng là nơi để học hỏi những ý tưởng kinh doanh mới dành cho mọi đối tượng đang kinh doanh trong các lĩnh vực khác nhau.

Nguồn gốc Shark Tank Việt Nam:

Shark Tank Việt Nam là phiên bản Việt Nam của chương trình truyền hình thực tế Shark Tank của Sony Pictures. Bắt đầu phát sóng vào thứ hai hàng tuần trên VTV3 từ năm 2017, do Đài Truyền Hình Việt Nam và TV Hub phối hợp thực hiện.

Các shark của mùa 7:

  • Nguyễn Hòa Bình của NextTech
  • Phạm Thành Hưng của CENINVEST, Cen Group
  • Nguyễn Văn Thái tập đoàn Thái Hương
  • Nguyễn Phi Vân của Global Holdings
  • Lê Mỹ Nga của Weangels Innovation Capital
  • Bùi Quang Minh của Beta Group
  • Tillman Schulz của MDS Holding GMBH & CO.KG, Evenmomre Ventures

Các Thuật Ngữ Gọi Vốn Hay Sử Dụng Trong Shark Tank Việt Nam:

  1. Pre-money và Post-money Valuation: là hai thuật ngữ chỉ giá trị định giá của công ty starup gọi vốn. Pre-money là giá trị công ty trước khi được rót vốn và Post-money là giá trị công ty sau khi được rót vốn. Ví dụ starup gọi vốn 1 tỷ vnd cho 10% cổ phần thì Pre-money sẽ = 9 tỷ và giá trị Post-money của starup = 10 tỉ. Post-money = pre-money + số tiền gọi vốn.
  2. Valuation: định giá của starup, thường sẽ có những chỉ số nhất định để định giá. Tuỳ vào doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào mà sẽ có chỉ số riêng để so sánh và định giá.
  3. Angel Investor: nhà đầu tư thiên thần, thường đầu tư vào giai đoạn đầu của starup với số vốn không nhiều bởi họ là những cá nhân đầu tư nhưng bù lại họ có những kinh nghiệm thương trường có thể chia sẻ cùng starup.
  4. Funding round: các vòng gọi vốn của starup. Pre-seed round (vòng gọi vốn đầu tiên thường dùng để phát triển các ý tương), seed round (vòng gọi vốn thứ 2 thường để thành lập công ty và bắt đầu có sản phẩm), series A (vòng gọi vốn đầu tiên chính thức của starup, lúc này đã có doanh thu), series B (vòng gọi vốn chính thức thứ 2 của starup, dùng để mở rộng và phát triển..vv), series C…
  5. Crowd founding: gọi vốn từ cộng đồng, thường sẽ là vòng gọi vốn đầu tiên trước khi thành lập công ty (pre-seed round)
  6. Capital Investor: các nhà đầu tư tài chính, các quỹ đầu tư mạo hiểm sẽ tham gia vào starup ở các vòng gọi vốn sau khi thành lập doanh nghiệp (series A, B…). Ưu điểm của Capital Investor là nguồn vốn lớn với kinh nghiệm điều hành phong phú sẽ giúp bạn nâng tâm và phát triển công ty. Nhược điểm là họ chỉ đầu tư khi nhìn thấy tiềm năng phát triển thực sự của công ty, tức là bạn đã đi vào hoạt động và có doanh thu khả quan.
  7. Strategic Investor: nhà đầu tư chiến lược có thể là cá nhân hoặc các quỹ đầu tư tài chính, họ là những người đầu tư tiền vào công ty và sẽ nắm quyền chi phối công ty để giúp công ty phát triển đúng hướng. Đây là những nhà đầu tư kinh nghiệm và lão luyện mà các starup phải thuyết phục bằng được vì họ thường sở hữu nhiều công ty khác nhau, với hệ sinh thái đa dạng có thể giúp starup phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
  8. Burnn Rate: tỉ lệ đốt tiền của starup, Gross Burn Rate tổng chi phí hoạt động mỗi tháng, Net Burn Rate tổng số tiền thực tế mỗi tháng.
  9. Demo Day: là ngày mà starup phải thuyết trình nhằm thuyết phục các nhà đầu tư rót vốn vào công ty.
  10. Elevator Pitch: bài thuyết trình chủ lực có thời gian ngắn gọn nhưng phải đầy đủ những yếu tố quan trọng cần trình bày cho các nhà đầu tư. Bao gồm thông tin tính năng lợi nhuận chi phí và mục tiêu thị trường của sản phẩm chủ lực.
  11. Growth Hacking: là chiến lược marketing bằng cách tăng trưởng số lượng người dùng sản phẩm dịch vụ (thông qua viral mạng xã hội) thay vì cách truyền thống là tập trung vào thương hiệu.
  12. M&A: mua bán sáp nhập công ty.
  13. Exiting: định nghĩa về cách hoặc thời gian mà nhà đầu tư có thể rút vốn khỏi starup.
  14. IPO: đưa công ty lên sàn chứng khoán.
  15. Sweat Quity: vốn chủ sở hữu bằng công sức lao động, có những starup ban đầu không đủ khả năng tài chính thì họ sẽ đãi ngộ nhân viên bằng cổ phần hình thành trong tương lai thay vì trả đủ lương.
  16. Unicorn: công ty kỳ lân có mức định giá trên 1 tỉ usd.
  17. Dragon: công ty gọi được hơn 1 tỉ usd chỉ trong 1 vòng gọi vốn.
  18. Solopreneur: nhà sáng lập công ty và điều hành công ty một mình mà không có cộng sự hoặc cổ đông.
  19. Scale: khả năng mở rộng thị trường đột biến của starup.
  20. MVP: sản phẩm tối giản có khả năng phát triển sau khi đầu tư. Nó giống các sản phẩm demo hoặc beta làm ra cho các tester và khách hàng thử nghiệm.
  21. Incubator: vườm ươm dành cho các starup mới.
  22. Cottage Business: là các doanh nghiệp chỉ hoạt động tốt nếu giữ mô hình nhỏ, các nhà đầu tư không thích đầu tư vào mô hình doanh nghiệp dạng này (điển hình là doanh nghiệp gia đình hoặc doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một mình tao làm chủ).
  23. Bridge Loan: khoản vay ngắn hạn bắc cầu, giúp đỡ sự khát vốn cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp.
  24. Freemium: các sản phẩm hạn chế tính năng được cung cấp miễn phí cho khách dùng thử để kích thích thị trường và up sale với các sản phẩm tính năng cao hơn có trả phí.
  25. Accelerator: là các quỹ các chương trình giúp starup tăng trưởng nhanh trong thời gian ngắn hạn, bao gồm cả chiến lược kinh doanh và quản trị công ty.
  26. Founder: nhà sáng lập công ty khởi nghiệp.
  27. Co-founder: đồng sáng lập công ty.
  28. ESOP: là cổ phần chia cho người lao động, tuỳ vào mức độ đóng góp mà sẽ khác nhau, cùng với đó có kèm những điều kiện về sở hữu mua bán hưởng cổ tức từ cổ phần.
  29. Runway: là thời gian còn lại cho đến khi starup cạn tiền.
  30. EBIDA: viết tắt của Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation and Amortization, là chỉ số phản ánh thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao. Amortization là khấu hao tài sản vô hình, Depreciation là khấu hao tài sản hữu hình, Interest là lãi vay, Taxes là thuế.
  31. Prefered Stock: là cổ phiếu ưu tiên với những quyền lợi và nghĩa vụ ưu tiên khách với cổ phiếu thông thường.
  32. Market Size: là tổng dung lượng thị trường của sản phẩm công ty.
  33. Direct Sale: bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng mà không cần thông qua các trung gian phân phối.
  34. B To C: cũng là hình thức bán hàng trực tiếp đến khách hàng (Business to Customers)
  35. B To B: bán sản phẩm cho các thương nhân trung gian (Business to Business), cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp.
  36. Influencer Marketing: chỉ phương pháp tiếp thị qua người nổi tiếng có tầm ảnh hưởng trên các mạng xã hội, dựa vào tệp follow của các Influencer mà lựa chọn đưa ra những sản phẩm phù hợp để hợp tác.
  37. Due Diligence: là vòng thẩm định thứ 2 sau vòng 1 tại Shark Tank. Các nhà đầu tư sẽ kiểm tra lại thông tin mà các starup cung cấp có chính xác không và ra quyết định có đầu tư hay không. Đây là vòng chốt hạ, nhiều starup gọi vốn thành công trên Shark Tank Việt Nam nhưng vẫn trượt vòng này và không được đầu tư là chuyện bình thường.
  38. Down Round: là vòng gọi vốn có gía trị cổ phiếu thấp hơn vòng gọi vốn trước đó.
  39. KPI: là chỉ số dùng để đánh giá hiệu quả công việc.
  40. Conversion Rate: tỉ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang khách hàng mua sản phẩm dịch vụ.
  41. Active Users: là số lượng người dùng thường xuyên (hàng ngày) dịch vụ của công ty.
  42. Quyền mua cổ phiếu: là quyền dành cho các cổ đông mua một số lượng cổ phiếu nhất định với mức giá thấp hơn giá hiện hành trên thị trường của cổ phiếu đó. Ví dụ, với yêu cầu 1 triệu USD quyền mua cổ phần mới ở vòng sau với giá discount 20%, nhà đầu tư sẽ có quyền mua cổ phần của công ty ở vòng sau với giá thấp hơn 20% so với các nhà đầu tư khác.
  43. Convertible Bond: (trái phiếu chuyển đổi) là loại trái phiếu có thể chuyển đổi được thành cổ phiếu (cổ phiếu thường hoặc cổ phiếu ưu đãi) tại một thời điểm đã xác định trước trong tương lai theo quyết định của chủ sở hữu trái phiếu.

Kết:

Mình là người đã xem trọn vẹn tất cả các tập của 7 mùa Shark Tank Việt Nam, trí nhớ của mình thì có hạn và có thể diễn giải sai. Nếu phát hiện sai xót của bài viết hoặc cần góp ý thì liên hệ với mình nhé:

https://nguyenthanhcong.name.vn/lien-he/

Xin cảm ơn!

5/5 - (1 bình chọn)
CEO & Founder at Media24h | Website | + posts

Tôi là freelancer với sở thích viết lách, du lịch và chụp ảnh. Hi vọng những chia sẻ của tôi hữu ích với bạn.
Góp ý về bài viết vui lòng liên hệ qua [email protected]

Viết một bình luận